10 danh từ chỉ người
Danh từ chỉ người: Phân loại, nhận biết & danh sách từ vựng thông dụng. Danh từ giới thiệu tên: Tom, Mary, John. Danh từ chỉ nghề nghiệp: accountant, engineer, teacher, Danh từ chỉ gia đình: family, mother, father, grandparent, wife, husband, I’m an assistant to the CEO. My client is easygoing. Actor (diễn viên nam), Neighbor (hàng xóm), Vendor (người bán hàng), Professor (giáo sư),….
1. Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm – Ví dụ: dog, house, picture, computer. 2. Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều – Ví dụ: A dog hoặc dogs. 3. Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu. B. Danh từ riêng (Proper nouns) 1.
Vì sao. Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật. Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn sau thành ngôi thứ ba và cho biết: Việc thay đổi đó đem lại điều gì mới mẻ cho đoạn văn. Dùng ngôi thứ nhất để kể cho người thân nghe về một buổi học của em
Thường đứng trước danh từ chỉ người, danh từ chỉ đồ vật. Thay đổi ngôi kể trong đoạn văn sau thành ngôi thứ ba và cho biết: Việc thay đổi đó đem lại điều gì mới mẻ cho đoạn văn. Dùng ngôi thứ nhất để kể cho người thân nghe về một buổi học của em ở
Một số ít danh từ đơn âm tiết có thể trùng lặp để diễn tả ý «từng/mỗi». Thí dụ: «人人» (mỗi người=每人), «天天» (mỗi ngày=每天), v.v… Phía sau danh từ chỉ người, ta có thể thêm từ vĩ «们» (môn) để biểu thị số nhiều. Thí dụ: 老师们 (các giáo viên
Site De Rencontre En Belgique 100 Gratuit. Thế nào là danh từ? Phân biệt các loại danh từ trong Tiếng Việt? là một trong những kiến thức cơ bản khi học môn Tiếng Việt. Danh từ được sử dụng thường xuyên trong Tiếng Việt . Tuy nhiên danh từ thường bị nhầm lẫn với các từ loại khác như động từ, tính từ,… Các bậc phụ huynh và các bạn học sinh hãy cùng cô Đỗ Thị Thanh Thư của Tiểu học tìm hiểu danh từ là gì qua bài viết cụ thể dưới đây nhé! I. Khái niệm – Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,… Danh từ thường làm chủ ngữ trong câu và thường đi kèm với từ chỉ số lượng. – Ví dụ + Từ chỉ sự vật Cây bàng, con ong, cái bàn + Từ chỉ con người Ông bà, cha mẹ, em gái, anh trai II. Các loại danh từ Danh từ chỉ đơn vị Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Danh từ đơn vị có hai nhóm Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên còn gọi là loại từ. Ví dụ Con, cái , chiếc; cục, mẩu, miếng; ngôi, tấm , bức; tờ, quyển, cây, hạt, giọt, hòn ,sợi,… Danh từ chỉ đơn vị quy ước. Cụ thể là danh từ chỉ đơn vị chính xác; danh từ chỉ đơn vị ước chừng. Ví dụ Lạng, cân, yến, tạ, mét, lít, gang,… Danh từ chỉ sự vật Có hai nhóm Danh từ riêng Là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,… Cách sử dụng Khi viết danh từ riêng, phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. – Đối với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm Hán Việt viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. Ví dụ Sọ Dừa, Cám,… – Đối với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp không qua âm Hán Việt viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó; nếu mỗi bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ Dim-mi, Jimmy,… – Tên riêng của các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng, danh hiệu, huân chương,… thường là một cụm từ. Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ này đều được viết hoa. Ví dụ Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật,… * Danh từ chung Là tên gọi một loại sự vật. Ví dụ vua, động vật, con thú Cha mẹ tham khảo toàn bộ link video dưới đây II. Chức năng của danh từ Danh từ đóng vai trò là chủ ngữ Ví dụ Hoa hồng rất đẹp “ hoa hồng” đứng đầu câu đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu. Danh từ đóng vai trò là vị ngữ Khi đóng vai trò là vị ngữ, danh từ cần có từ “ là” đứng trước. Ví dụ Tôi là học sinh Trong câu này “ học sinh” là danh từ đứng sau từ “là” và đảm nhận chức năng làm vị ngữ trong câu. Trên đây là một số kiến thức về khái niệm danh từ và các loại danh từ cũng như những chức năng của danh từ trong câu. Hi vọng qua bài viết trên các bạn học sinh có thể ôn tập lại kiến thức để chuẩn bị hành trang cho năm học mới cũng như biết cách sử dụng danh từ khi viết các câu trong một bài văn. Để con học tập và ôn luyện tốt trong năm học mới, cha mẹ hãy tham khảo Chương trình Học Tốt của HOCMAI giúp con có phương pháp học tập phù hợp và mang lại thành tích cao trong học tập. Trang bị kiến thức toàn diện với hệ thống bài giảng bám sát SGK, thay thế việc học thêm. Hệ thống đề kiểm tra và bài tập tự luyện có ĐÁP ÁN và HƯỚNG DẪN GIẢI. Đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn và giàu kinh nghiệm giảng dạy. Giúp học sinh tăng cơ hội giành điểm 9 – 10 trong các bài thi, bài kiểm tra. Thông tin chi tiết về khóa học, phụ huynh và học sinh hãy gọi ngay hotline 0936 5858 12 để được tư vấn miễn phí.
Những từ và cụm từ thường gặp – [học tiếng Anh]Những từ và cụm từ thường gặp – [học tiếng Anh]Danh từ chỉ người là một trong các nhóm từ thường dùng để giới thiệu về bản thân, gia đình hay tường thuật lại thông tin của 1 nhóm người nào đó. Trong bài viết này, Monkey sẽ giúp các bạn nhận biết và sử dụng danh từ chỉ người chuẩn từ chỉ người là gì? Có mấy loại?Danh từ chỉ người là nhóm từ dùng để bổ sung thông tin về 1 cá nhân hoặc 1 nhóm người, bao gồm tên tuổi, nghề nghiệp, chức vụ, cơ quan hoặc trường học, nơi ở, gia đình,…Ví dụDanh từ giới thiệu tên Tom, Mary, từ chỉ nghề nghiệp accountant, engineer, teacher,…Danh từ chỉ gia đình family, mother, father, grandparent, wife, husband,…Là 1 nhóm từ thuộc loại danh từ nên danh từ chỉ người có 4 loại danh từ chung & riêng, danh từ đếm được & không đếm được. Cụ thểDanh từ chung chức vụ, nghề nghiệp, gia đình,…VD teacher giáo viên, student sinh viên, mother, father, sister, từ riêng tên cá nhân; tên tổ chức tập thể; địa điểm nhà ở đường phố, thành phố, thủ đô, quốc gia, cơ quan, trường học,…VD Early Start company, Ha Noi, từ đếm được độ tuổi, thời gian công tác, học tập, cấp bậc lớp mấyVD year năm, month tháng, grade cấp, lớpDanh từ không đếm được thế hệ gen X, Y, Z, loại hình tổ chức, công ty, cấp trường generation thế hệ, primary school trường tiểu học.Trong các loại danh từ được phân theo ý nghĩa, danh từ chỉ người thường có tận cùng là các đuôi dưới đâySTTĐuôi danh từVí dụ từVí dụ câu1-antassistant người trợ lý I’m an assistant to the cha, mẹ, opponent đối thủ, client khách hàngMy client is diễn viên nam, Neighbor hàng xóm, Vendor người bán hàng, Professor giáo sư,…He is my Người chơi, Shower Việc tắm, Engineer Kỹ sư, Career Sự nghiệp, Member Thành viên5-istArtist Nhà nghệ sĩ, Guitarist Nghệ sĩ guitar, Specialist Chuyên viên, Tourist Hành khách,…6-eeEmployeeNhân viên, Attendee Người tham dự, Interviewee Người ứng viênTổng hợp danh từ chỉ người thông dụng nhấtTrong phần này, Monkey sẽ chia sẻ một số danh từ chỉ người thông dụng giúp bạn hiểu rõ đặc điểm của loại từ sách danh từ chỉ người thường gặpTrong tiếng anh, các danh từ chỉ người thường dùng bao gồm nhóm từ về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp hoặc các bộ phận trên cơ thể,… Dưới đây là danh sách từ thông dụng nhất, các bạn hãy cố gắng học thuộc nhé!STTNhómDanh từÝ nghĩa1Độ tuổibabyem bé2childtrẻ con3childrentrẻ con4teenagerthiếu niên5adolescentthanh niên6adultngười lớn7middle-agedtrung niên8senior citizenngười cao tuổi9Giới tínhmanngười đàn ông10womanphụ nữ11boybé trai12girlbé gái13brotheranh/ em trai14sisterchị/ em gái15dadbố16mommẹ17gentlemanquý ông18ladyquý bà19sirquý ngài20madamquý bà21unclechú, cậu22auntdì, cô23grandmotherbà24grandfatherông25nephewcháu trai26niececháu gái27Nghề nghiệpaccountantkế toán28actuarychuyên viên thống kê29advertising executivephụ trách/trưởng phòng quảng bá30businessmannam doanh nhân31businesswomannữ doanh nhân32economistnhà kinh tế học33financial advisercố vấn tài chính34health and safety officernhân viên y tế và an toàn lao động35HR manager Human Resources Managertrưởng phòng nhân sự36insurance brokernhân viên môi giới bảo hiểm37PA Personal Assistantthư ký riêng38investment analystnhà nghiên cứu đầu tư39project managertrưởng phòng/ điều hành dự án40marketing directorgiám đốc marketing41management consultantcố vấn cho ban giám đốc42managerquản lý/ trưởng phòng43office workernhân viên văn phòng44receptionistlễ tân45recruitment consultantchuyên viên tư vấn tuyển dụng46sales rep Sales Representativeđại diện bán hàng47salesman / saleswomannhân viên bán hàng nam / nữ48secretarythư ký49stockbrokernhân viên môi giới chứng khoán50telephonistnhân viên trực điện thoại51database administratornhân viên điều hành cơ sở dữ liệu52programmerlập trình viên máy tính53software developernhân viên phát triển phần mềm54web designernhân viên mẫu mã mạng55web developernhân viên phát triển ứng dụng mạng56archaeologistnhà khảo cổ học57architectkiến trúc sư58charity workerngười làm từ thiện59civil servantcông chức nhà nước60construction managerngười điều hành xây dựng61council workernhân viên môi trường62diplomatnhà ngoại giao63engineerkỹ sư64factory workercông nhân nhà máy65farmernông dân66firefighter Or firemanlính cứu hỏa67fishermanngười đánh cá68housewifenội trợ69interior designernhà mẫu mã nội thất70interpreterphiên dịch71landlordchủ nhà người cho thuê nhà72librarianthủ thư73minerthợ mỏ74politicianchính trị gia75postmanbưu tá76property developernhà phát triển BĐS77refuse collector Or bin mannhân viên vệ sinh môi trường78surveyorkỹ sư điều tra xây dựng79temp Temporary workernhân viên tạm thời80translatorphiên dịch81undertakernhân viên tang lễ82lecturergiảng viên83music teachergiáo viên dạy nhạc84teachergiáo viên dạy nhạc85teaching assistanttrợ giảng86carerngười làm nghề chăm sóc người ốm87counsellorủy viên hội đồng88dentistnha sĩ89dental hygienistchuyên viên vệ sinh răng90doctorbác sĩ91midwifebà đỡ/nữ hộ sinh92nursey tá93opticianbác sĩ mắt94paramedictrợ lý y tế95pharmacist hoặc chemistdược sĩ ở hiệu thuốc96physiotherapistnhà vật lý trị liệu97psychiatristnhà tâm thần học98social workerngười làm công tác xã hội99surgeonbác sĩ phẫu thuật100vet hoặc veterinary surgeonbác sĩ thú y101Bộ phận trên cơ thểfacekhuôn mặt102mouthmiệng103chincằm104neckcổ105shouldervai106armcánh tay107elbowkhuỷu tay108armpitnách109backlưng110chestngực111waisteo, thăt lưng112abdomenbụng113buttocksmông114hiphông115legchân116thighbắp đùi117kneeđầu gối118calfbắp chân119handtay120headđầu121hairtóc122foreheadtrán123eartai124cheekmá125nosemũi126tonguelưỡi127toothrăng128lipmôi129eyebrowlông mày130eyelidmí mắt131eyelasheslông mi132footchânCác danh từ tập thể chỉ một nhóm người Collective NounSTTDanh từ tập hợpÝ nghĩa1a band of musiciansban nhạc2a bevy of ladiesnhóm phụ nữ3a board of directorshội đồng quản trị4a body of mencơ thể đàn ông5a caravan of gypsiesmột đoàn xe du hành6a choir of singersdàn hợp xướng7a class of studentslớp học8a company of actorscông ty giải trí, truyền thông9a congregation of worshippersmột hội thánh của những người thờ phượng10a crew of sailorsđội thủy thủ11a crowd of peopleđám đông12a dynasty of kingsmột triều đại của các vị vua13a gang of prisonersmột nhóm tù nhân14a group of dancersnhóm nhảy15a horde of savagesmột đám man rợ16a host of angelscác thiên thần17a line of kingsmột đời vua18a mob of riotersmột đám bạo loạn19a pack of thievesmột toán trộm20a party of friendsmột bữa tiệc bạn bè21a patrol of policemencảnh sát tuần tra22a posse of policemenđội cảnh sát23a regiment of soldierstrung đoàn lính24a staff of employeesđội ngũ nhân viên25a team of playersđội chơi26a tribe of nativesbộ lạc27a troop of scoutsđội quân do thám28a troupe of artistesđoàn nghệ sĩCó thể thấy, danh từ chỉ người là một nhóm từ tương đối rộng và bao hàm trong đó là nhiều chủ đề khác nhau. Để ghi nhớ dễ dàng, bạn nên học thuộc theo từng chủ đề nhỏ, sau đó hãy sử dụng các từ vựng này để đặt câu và viết đoạn văn. Bằng cách này, Monkey hy vọng bạn có thể ghi nhớ toàn bộ kiến thức và từ vựng Monkey chia sẻ trên Junior với kho từ vựng khổng lồ sẽ giúp bé có thể tích luỹ vốn từ ở đa dạng chủ đề khác nhau. Trong đó, có danh từ chỉ người. ba mẹ có thể tham khảo và cùng con tích luỹ từ vựng về danh từ chỉ người với Monkey mỗi ngày nhé!
Danh từ chỉ người trong tiếng Anh được sử dụng thường xuyên, đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ trong câu, là thành phần không thể thiếu trong cấu trúc câu. Danh từ chỉ người trong tiếng Anh là một phần bài học khá thú vị dành cho người học tiếng Anh trực tuyến trên website Bởi vì bên cạnh danh từ chỉ đồ vật, danh từ chỉ một nhóm đối tượng rộng và bao hàm liên quan đến con người cũng quan trọng không kém. Danh từ chỉ người là gì? Danh từ chỉ người trong tiếng Anh được sử dụng phổ biến Trong tiếng Anh danh từ chỉ người là một nhóm từng hoặc một cụm từ liên quan đến cá nhân hay tập thể, một nhóm người nào đó. Noun trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh rất nhiều và quan trọng khi bạn hay người bản xứ muốn nói một câu tiếng Anh hoàn chỉnh và dễ hiểu. Danh từ chỉ người được sử dụng ở nhiều vị trí khác nhau trong câu nói hay câu viết tiếng Anh. Có khi danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng liên quan đến con người nhưng không phải là danh từ chỉ người. Ví dụ That family is happy with 3 cute children. Gia đình đó hạnh phúc với ba đứa con dễ thương. Người học tiếng Anh phân biệt được danh từ chỉ người và danh từ chỉ sự vật sự việc hiện tượng có thể sử dụng được đúng chính xác đại từ thay thế trong một đoạn văn. Đây là một quy tắc khi sử dụng danh từ chỉ người trong tiếng Anh bắt buộc phải sử dụng những đại từ thay thế nên không thể lặp lại danh từ riêng nhiều lần trong câu. Ví dụ John is my husband. He always goes to work early every morning. John là chồng của tôi. Anh ấy thường đi làm việc rất sớm vào mỗi buổi sáng. Khi muốn nói hay viết một câu tiếng Anh thì người học tiếng Anh phải xác định được danh từ chỉ người để sử dụng động từ miêu tả hành động hoạt động của chủ thể đó ở dạng chủ động hoặc dạng bị động. Thông thường danh từ chỉ người kết hợp với một số động từ thường ở dạng chủ động. Ví dụ Mary wrote a letter for him. Mary viết một lá thư để gửi cho anh ấy. Có một số tính từ và mạo từ sử dụng cho danh từ chỉ người riêng biệt giúp cho người học tiếng Anh có thể hiểu rõ hơn về ngữ nghĩa của các loại từ vựng. Chẳng hạn như tính từ happy có nghĩa là hạnh phúc đối với con người nhưng đối với con vật hay đồ vật thì chúng ta hiểu là vui vẻ. Ví dụ She was so happy to meet Tom on the street. Cô ấy có vẻ hạnh phúc khi gặp Tom trên đường. My dog is happy to welcome me back home. Con chó của tôi vui mừng chào đón tôi về nhà. 03 loại danh từ chỉ người sử dụng phổ biến trong tiếng Anh Danh từ chỉ người liên quan đến các danh từ chỉ nghề nghiệp Tương tự như các loại danh từ được sử dụng trong tiếng Anh, danh từ chỉ người Cũng đa dạng về các loại như là Danh từ chỉ người đếm được - Countable noun Loại danh từ chỉ người đếm được ở hai dạng số ít và số nhiều có thể chia ở động từ số ít hoặc số nhiều. Ví dụ How many people were present here? Có bao nhiêu người có mặt tại đây?. Người Anh sử dụng đại từ số ít hoặc đại từ số nhiều để thay thế các danh từ chỉ người đếm được. Ví dụ She has some friends in Tokyo. Cô ấy có một vài người bạn ở Tokyo. Danh từ chỉ người là tên riêng - Proper Nouns Chẳng hạn như Mary, John, Julia, Robert, Tom… là những danh từ riêng được sử dụng với động từ ở số ít. Ví dụ John does exercise in the garden every morning. John tập thể dục vào mỗi buổi sáng trong vườn. Danh từ chung chỉ người - Common Nouns Đó là những danh từ chung để chỉ người thường được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh để chỉ một nhóm người, đối tượng, cá nhân hay tập thể nào đó. Thông thường các danh từ chỉ người chung chung đều là những danh từ số nhiều kết hợp với những động từ chia ở số nhiều. Ví dụ Adult usually go to work because of proving themselves. Người trưởng thành thường đi làm để chứng tỏ bản thân của mình. Các vị trí của danh từ chỉ người trong câu ngữ pháp tiếng Anh Danh từ chỉ người ở nhiều vị trí trong câu ngữ pháp tiếng Anh Danh từ chỉ người có thể được sử dụng với nhiều vị trí trong câu để viết thành một câu hoàn chỉnh và đúng ngữ pháp tiếng Anh. Đó có thể là chủ từ tân ngữ hoặc là danh từ bổ nghĩa cho tính từ sở hữu, giới từ hoặc động từ. Danh từ chỉ người đứng sau mạo từ A, an, the + danh từ chỉ người Trong trường hợp danh từ chỉ người đứng sau mạo từ thường có tính từ đứng giữa để bổ nghĩa thêm cho danh từ chỉ người này. Ví dụ She is a beautiful girl. Danh từ chỉ người đứng sau tính từ sở hữu My/her/his/your/their/our + danh từ chỉ người Tương tự như trường hợp danh từ đứng sau mạo từ thì danh từ chỉ người đứng sau tính từ sở hữu có thể chứa thêm các tính từ khác để làm rõ nghĩa hơn cho danh từ. Ví dụ My lovely daughter doesn't like your dog a little. Con gái yêu dấu của tôi không thích con chó của bạn một chút xíu nào. Danh từ chỉ người đứng sau từ chỉ số lượng Đó là những từ chỉ số lượng kết hợp với danh từ chỉ người đếm được như few, some, many… khi đề cập đến số lượng người thực hiện những hành động nào đó. Ví dụ A few people want their children stay at home on Monday. Chỉ một vài người muốn những đứa trẻ ở nhà vào ngày thứ hai. Danh từ chỉ người đứng sau giới từ Trong trường hợp danh từ chỉ người đứng sau một vài giới từ với chức năng là bổ nghĩa cho giới từ. Ví dụ Pure water is useful for my son drinking all day. Nước lọc tinh khiết thì hữu ích cho con trai tôi uống cả ngày. Danh từ chỉ người đứng sau từ hạn định Đó là những từ khẳng định như this, that, these, those… kết hợp với danh từ chỉ người để làm rõ và chi tiết hơn về đối tượng đó. Ví dụ Can you see that man is standing at the door? Anh có nhìn thấy người đàn ông đang đứng ở cửa đó không? Chức năng của danh từ chỉ người trong câu ngữ pháp tiếng Anh Danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ và tân ngữ Danh từ chỉ người không chỉ có nhiệm vụ đề cập đến các đối tượng mà còn giữ nhiều chức năng quan trọng trong một câu ngữ pháp của tiếng Anh. Mỗi chức năng của danh từ chỉ người đều quan trọng đối với người học tiếng Anh. Khi bạn muốn sử dụng danh từ chỉ người chuẩn xác như người bản xứ. Danh từ chỉ người làm chủ ngữ Vị trí của chủ ngữ là danh từ chỉ người thường đứng đầu câu trước động từ to be hoặc động từ thường. Ví dụ Mrs Hoa is my English teacher. Cô Hoa là cô giáo tiếng Anh của tôi. Trong trường hợp này "my English teacher" làm một bổ ngữ cho chủ ngữ Mrs Hoa bởi vì danh từ chỉ người đứng sau các động từ đặc biệt như to be, become, seem… Danh từ chỉ người làm tân ngữ Chức năng của danh từ chỉ người làm object thương Đứng sau giới từ hoạt động từ làm tân ngữ trực tiếp hoặc gián tiếp. Ví dụ I like talking to Mrs Hoa after the class. Tôi thích nói chuyện với cô Hoa sau giờ học. Trong những trường hợp đặc biệt khi sử dụng danh từ chỉ người làm bổ ngữ cho tân ngữ. Với một số động từ như make làm, elect bầu chọn, nameđặt tên, declaretuyên bố, callgọi điện thoại, consider xem xét, appointbổ nhiệm, recognize công nhận... Ví dụ Her parents named her Mary. Ba mẹ của cô ấy đặt tên cô ấy là Mary. Cách biến đổi danh từ chỉ người trong ngữ pháp tiếng Anh Những tiếp vị ngữ kết hợp với danh từ, động từ hay tính từ để tạo nên danh từ chỉ người Trong khi sử dụng danh từ chỉ người thì người học tiếng Anh nên lưu ý đến cách chuyển đổi danh từ số ít sang số nhiều và những tiếp vĩ ngữ biến đổi một tính từ, động từ thành danh từ chỉ người Chuyển đổi danh từ chỉ người từ số ít sang số nhiều Đối với các danh từ trong tiếng Anh bất kể là danh từ chỉ người danh từ chỉ đồ vật, hiện tượng thì cách biến đổi danh từ số ít ra số nhiều đơn giản bằng cách thêm s/es vào sau danh từ. Trong những trường hợp danh từ tận cùng là chữ o thì chỉ thêm s hoặc es, danh từ chỉ người tận cùng là y dài thì đổi thành i ngắn rồi thêm s/es. Ví dụ Student -> students, doctor -> doctors… Tuy nhiên danh từ chỉ người thuộc những trường hợp bất quy tắc khi muốn chuyển đổi từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều. A person một người -> people nhiều người A man một người đàn ông -> men nhiều người đàn ông A woman một người phụ nữ -> women nhiều người phụ nữ A policeman một người cảnh sát -> policemen nhiều người cảnh sát A child -> children Ngoài ra còn một số danh từ chỉ người ở dạng đặc biệt như the dump người điếc, dwarfs Người lùn, the poor Người nghèo, the blind Người mù, the injured nạn nhân, the rich Người giàu,… Các tiếp vị ngữ biến đổi thành danh từ chỉ người Một số danh từ chỉ người được hình thành từ việc kết hợp các động từ tính từ danh từ với các tiếp vĩ ngữ để tạo nên sự đa dạng về các loại danh từ chỉ người trong tiếng Anh. Tiếp vĩ ngữ -ant như assistant trợ lý. Tiếp vĩ ngữ -or như doctor bác sĩ, actor diễn viên, neighbor hàng xóm, professor giáo sư, vendor Người bán hàng... Tiếp vĩ ngữ -er như player Người chơi, engineer kỹ sư, member thành viên... Tiếp vĩ ngữ -ist như artist nghệ sĩ, specialist chuyên viên, guitarist nghệ sĩ guitar... Tiếp vĩ ngữ -ee như employee nhân viên, attendee Người tham dự, interviewee ứng cử viên... Lưu ý liên quan đến danh từ chỉ người trong ngữ pháp tiếng Anh Người học tiếng Anh chú ý đến việc sử dụng danh từ chỉ người Đối với các danh từ chỉ người thì người học tiếng Anh nên sử dụng những đại từ nhân xưng như I, he, she, we, they để thay thế những danh từ chỉ người trong một câu văn dài hay một đoạn văn tiếng Anh. Ví dụ My son is doing homework now. He studies very well. Con trai của tôi đang làm bài tập bây giờ đó. Nó học hành rất là chăm chỉ. Để thay thế các danh từ chỉ người làm túc từ thì người học tiếng Anh nên sử dụng me, him, her, us, them thay thế cho các danh từ chỉ người đã được đề cập trước đó. Ví dụ Mary has come back home already. I want to talk with her. Mary về nhà rồi. Tôi muốn nói chuyện với cô ấy. - Đại từ sở hữu sử dụng thay thế cho danh từ chỉ người là my, Phần bài tập thực hành sử dụng động từ arrive đi kèm các giới từ Hãy sử dụng những giới từ thích hợp với động từ arrive trong các câu sau đây chia theo đúng thì ngữ pháp tiếng Anh. 1. Did you see girl/girls dancing so beautifully last night? 2. My mother got married at 18 and she had 3 child/children 3. She always put on her/she pyjamas and went to bed. 4. How many students/student in your English class? 5. Susan is not a honorable woman/women Đáp án 1. A girl 2. Children 3. Her 4. Students 5. Woman Như vậy, danh từ chỉ người trong tiếng Anh đa dạng được tổng hợp và chia sẻ trong bài viết này trên website Hy vọng bài viết đã cung cấp những thông tin hữu ích cho người học tiếng Anh trực tuyến nắm vững những kiến thức về danh từ liên quan đến người thường được sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hàng ngày.
Mất điện khiến cuộc sống, công việc đảo lộnGần một tháng qua, công việc tại xưởng cơ khí của anh Đinh Văn Toán 38 tuổi, trú quận Đống Đa, Hà Nội gần như đảo lộn vì nắng nóng và mất điện. Anh bộc bạch, đặc trưng của nghề cơ khí là phải sử dụng điện và thường leo trèo trên mái các tòa nhà cao tầng nên mất điện khiến anh và công nhân không thể hoàn thành công việc."Lúc nắng to, có điện thì anh em trong xưởng lại không làm được do quá nóng còn khi trời râm mát thì mất điện nên công việc của tôi gần như đảo lộn", anh Toán giãi bày. Để đáp ứng được tiến độ công việc đã ký kết với khách hàng và thu nhập của công nhân, anh Toán quyết định cho mọi người làm việc những ngày này tại xưởng cơ khí của anh Toán thường chia làm 2 ca, ca đầu làm việc trực tiếp tại xưởng từ 22h đêm hôm trước đến 4h sáng hôm sau còn ca thứ hai làm việc tại công trình thường từ 5h30 đến đêm 10/6, anh Đinh Văn Toán ngồi giữa cùng một số công nhân trong xưởng bắt đầu công việc. Gần một tháng qua, công việc tại xưởng cơ khí của anh Toán bị đảo lộn do mất điện và nắng nóng Ảnh Nguyễn Hải.Việc cắt điện luân phiên cũng khiến việc sản xuất của các cơ sở chế biến đá sạch gặp nhiều khó cơ sở sản xuất nước đá sạch Hải Vân ngõ 254 Minh Khai, quận Hoàng Mai, Hà Nội than thở, việc sản xuất nước đá sạch là nghề đặc thù, chỉ hoạt động mạnh vào 2-3 tháng mùa hè. Mặc dù hè năm nay nắng, nóng nhu cầu sử dụng nước đá sạch của người dân tăng cao nhưng lại thường xuyên mất điện nên cơ sở Hải Vân chỉ hoạt động cầm chừng, không đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường. "Nếu hoạt động hết công suất, cơ sở của chúng tôi một ngày sản xuất được túi đá do mất điện liên tục lại không dám hoạt động vào giờ cao điểm nên một ngày cơ sở của tôi chỉ có thể làm ra khoảng 300 túi", chủ cơ sở nước đá sạch Hải Vân cho anh Dương Hoàng Dũng, quản lý xưởng sản xuất nước đá sạch phố Đội Nhân, phường Vĩnh Phú, quận Ba Đình cho hay, để đảm bảo nhu cầu của thị trường và chủ động trong những tình huống mất điện bất ngờ, xưởng đá sạch phải bố trí thêm kho bảo quản, trang bị máy phát điện công suất lớn. Mặc dù chi phí hoạt động cũng như chạy máy phát mỗi khi mất điện tăng cao nhưng giá thành của nước đá sạch không tăng. Ngày cao điểm, xưởng sản xuất đá sạch bán ra gần túi đá với giá bán lẻ là đồng/túi còn bán buôn đồng/túi."Ngày cao điểm chúng tôi có 7-8 công nhân ngồi đóng túi và hơn 10 người đi giao trực tiếp", anh Dũng chia ngày qua, loại quạt chạy bằng bình ắc quy 12V luôn được nhiều người tìm mua Ảnh Tuấn Dũng.Quạt chạy bình ắc quy về đến đâu hết đến đấyViệc thường mất điện vào giờ cao điểm khiến cuộc sống của nhiều người dân tại Hà Nội gặp nhiều khó khăn. Để giảm bớt cái nóng như thiêu của tháng 6, nhiều gia đình đi tìm khắp các cửa hàng điện máy để mua quạt tích điện, quạt chạy bằng bình ắc 10/6, anh Trần Bình 33 tuổi, sống tại đường Kim Giang, phường Đại Kim, quận Hoàng Mai, Hà Nội đi 4 cửa hàng điện máy trên địa bàn quận Hoàng Mai nhưng không thể mua nổi chiếc quạt chạy bằng bình ắc quy. Anh chia sẻ, cách đây gần 10 ngày đã mua quạt tích điện giá 1,2 triệu đồng về sử dụng. Song, dùng được 4-5 lần thì quạt hết điện nhanh, không đủ đáp ứng nhu cầu. "Ngoài cửa hàng quảng cáo nếu sạc đầy điện quạt có thể sử dụng 13 tiếng nhưng lần đầu dùng được 9 tiếng đã hết điện. Từ lần thứ 3-4 trở đi quạt hết điện rất nhanh, đến nay chỉ còn gần 3 tiếng", anh Bình than thở. Qua tìm hiểu từ bạn bè và mạng xã hội, anh quyết định tìm mua loại quạt sử dụng bình ắc quy vì chúng dùng được lâu và ổn chiều 10/6, phóng viên liên hệ với trung tâm điện máy nhân viên trực tổng đài cho biết, loại quạt cắm bình ắc quy 12V hết hàng gần 2 ngày qua, còn quạt tích điện hiện chỉ còn một loại với giá 2,2 triệu 10 ngày qua loại ắc quy 12V 25-30Ah tại cửa hàng của chị A. liên tục cháy hàng Ảnh Nguyễn Hải.Theo một số nhân viên tại cửa hàng chuyên kinh doanh ắc quy trên phố Nguyễn Xiển phường Hạ Đình, quận Thanh Xuân, Hà Nội, khoảng 10 ngày qua loại ắc quy 12V, 25-30Ah dùng để chạy quạt bán rất nhanh, nhiều lúc cháy đây ít ngày đơn vị này nhập về loại quạt chạy bằng bình ắc quy 12V nhưng về đến đâu hết đến đấy."Đến chiều nay 10/6, cửa hàng không còn quạt chạy bằng bình ắc quy để bán, phải tới 13-14/6 mới có hàng", nữ nhân viên tại cửa hàng chủ cửa hàng ắc quy trên phố Nguyễn Trãi quận Thanh Xuân cho hay, gần 10 ngày qua loại ắc quy 12V, 25-30Ah liên tục cháy hàng. "Đây là loại ắc quy rất thích hợp đối với các loại quạt hiện nay bởi tính ổn định và sử dụng được lâu", chị A. đánh giá.
- Danh từ chỉ người bố, mẹ, học sinh, bộ đội,...- Danh từ chỉ vật bàn ghế, sách vở, sông, suối, cây cối,...- Danh từ chỉ hiện tượng nắng, mưa, gió, bão, động đất,...- Danh từ chỉ đơn vị ghép được với số đếm.+ Danh từ chỉ loại cái, con, chiếc, tấm, cục, mẩu,...+ Danh từ chỉ thời gian ngày, tháng, năm, giờ, phút,...+ Danh từ chỉ đơn vị đo lường mét, cân, khối, sải tay,...+ Danh từ chỉ đơn vị hành chính thôn, xã, trường, lớp,...+ Danh từ chỉ tập thể cặp, đoàn, đội, bó, dãy, đàn,...* Danh từ trừu tượng Là các khái niệm trừu tượng tồn tại trong nhận thức của người, không nhìn được bằng dụ đạo đức, kinh nghiệm, cách mạng, tư tưởng, tinh thần, hạnh phúc, cuộc sống, lịch sử, tình yêu, niềm vui,...Bạn kia thiếu danh từ chỉ cây cối , cây bàng , cây na , cây bưởi .
10 danh từ chỉ người