chùa dịch sang tiếng anh
chùa bằng Tiếng Anh. Phép tịnh tiến chùa thành Tiếng Anh là: pagoda, Buddhist temple, pagoda (ta đã tìm được phép tịnh tiến 3). Các câu mẫu có chùa chứa ít nhất 203 phép tịnh tiến.
Playlist Thanh Ca Tieng Anh do ca sĩ Đang Cập Nhật thể hiện, thuộc thể loại .Các bạn có thể nghe, download (tải nhạc) các bài hát trong playlist/album thanh ca tieng anh mp3 miễn phí tại NhacCuaTui.com
Dịch các từ sau sang tiếng Anh 1. Gia đình tôi đã sống ở đây từ năm 1990 2.Nam đã làm bài tập được 2 tiếng đồng hồ r
Là công cụ hỗ trợ được đánh giá cao về tính tiện ích, phần mềm dịch tiếng Anh được sử dụng rộng rãi hiện nay, Những ứng dụng này được thiết kế đa dạng, hỗ trợ trên nền tảng PC, điện thoại và ngày càng được bổ sung thêm nhiều tính năng mới, đáp ứng tối ưu nhu cầu dịch tiếng Anh sang tiếng
Từ vựng tiếng Anh về Phật giáo, tín ngưỡng hay các từ vựng tiếng Anh dùng trong chùa (Buddhist terms / buddhis vocabulary) giúp cho biên dịch dễ dàng tra cứu các thuật ngữ về danh xưng (chức vụ) như đại đức, thượng tọa, hòa thượng…cũng như thọ giới tỳ kheo, tỳ kheo ni…Bài viết này sưu tầm từ trang http
Site De Rencontre En Belgique 100 Gratuit. ALL A B C D Đ E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z Từ vựng tiếng Anh về Phật giáo, tín ngưỡng hay các từ vựng tiếng Anh dùng trong chùa Buddhist terms / buddhis vocabulary giúp cho biên dịch dễ dàng tra cứu các thuật ngữ về danh xưng chức vụ như đại đức, thượng tọa, hòa thượng…cũng như thọ giới tỳ kheo, tỳ kheo ni…Bài viết này sưu tầm từ trang nếu bạn có thêm thông tin, vui lòng đóng góp ý kiến phần comment hoặc email phungocviet03 Xin cám ơn Các từ vựng tiếng Anh dùng trong chùa Danh xưng Đạo Phật Buddhism Đức Phật the Buddha Giảng sư Buddhism teacher Pháp the Dharma/Dhamma, the Teaching of the Buddha the Buddha’s teaching Tăng the Sangha / Buddhist community of monks Phật tử Buddhists / Buddhist followers Đại đức Venerable Đại đức Venerable, Ven. vị Tăng thọ Đại giới 250 giới sau ít nhất 2 năm thọ giời Sa di 10 giới và tu tập ít nhất 2 năm, tuổi đời ít nhất là 20 tuổi. Thượng tọa/Hòa thượng Most Venerable Thượng tọa Most Venerable Vị Đại đức có tuổi đạo ít nhất là 25 năm tuổi đời trên 45 tuổi Hòa thượng Most Ven vị Thượng tọa có tuổi đạo ít nhất là 40 năm tuổi đời trên 60 tuổi hợp pháp hóa lãnh sự Tăng/Ni Monk/Nun Tỳ kheo/Tỳ kheo Ni Bhikkhu / Bhikkhuni fully ordained monk/nun Sa di/Sa di Ni sāmaṇera Novice / Female Novice Ưu bà tắc upāsaka Laymen Ưu bà di upāsikā Laywomen Cư sĩ Laypeople / Laity Thầy Teacher / Master Tổ sư Patriarch Đệ tử disciple / student Pháp lữ Dharma friend Pháp huynh brother in Dharma Pháp đệ younger brother in Dharma dịch thuật công chứng quận 2 Đồ vật trong chùa Chùa, Tu viện/Ni viện Pagoda / Temple / Monastery/Nunnery Tháp stupa / tower Tháp chuông bell tower Nhà Tổ Patriarch house Chuông bell Đại hồng chung Great Bell Khánh Little bell Mõ Wooden bell Giảng đường assembly hall Chánh điện main hall / Buddha shrine Điện Phật Buddha shrine Điện Quan âm Avalokitesvara shrine Điện Di đà Amita Buddha shrine Kinh Sutta, sūtras, Scriptures, Canon, holy book Luật Vinaya book, discipline codes, or Buddhist monastic code Luận commentary book Sự thực hành Tam bảo Triple Gems Buddha, Dharma, Sangha Quy y Tam bảo Take refuge in the Triple Gems Đảnh lễ Tam bảo Pay homage to the Triple Gems Lạy to prostrate v, prostration n Thiền Zen/Chan/Thien, meditation Ngồi thiền sit in meditation Tụng kinh chanting, recite the sutra Niệm Phật chanting the Buddha’s name Sám hối repentance/confession Chấp tác working, cleaning Học tập/nghiên cứu study Dạy/học teach/learn Nghe pháp listen to Dharma talk Chánh niệm mindfulness/being in the present Giới điều precept/discipline Lời phát nguyện vow Về giáo lý Giáo lý teaching / tenet / doctrine Lời Phật dạy the teaching of the Buddha / the Buddha’s teaching Nghiệp karma, action Nghiệp thiện good action/deed Nghiệp ác bad action/deed Nhân và quả cause and effect Nhân duyên condition Duyên khởi co-arising, dependent origination Tứ đế Four Noble Truth Bát chánh đạo Noble Eight-fold Path Tam pháp ấn three characteristics of existence Thường/Vô thường permanence/impermanence Khổ suffering, sorrow Ngã self, soul / substance / Tự tánh self-nature Hạnh phúc/an lạc /niềm vui sướng happiness / peace / bliss lỗi lầm sin/ fault / mistake Làm sai wrong doing Niềm tin belief/faith Tham/Sân/Si greed / hatred, ill-will / ignorance Tâm mind Thức consciousness Cảm thọ/cảm xúc feeling khác – Abbey – / tu viện – Angel – / thiên thần – Ancient traditional – / truyền thống cổ xưa – Attachment – / sự ràng buộc, sự chấp trước – Apostle – / tín đồ, đồ đệ – Awaken – / thức tỉnh – Being – / sinh mệnh – Belief – /bɪˈliːf/ tín ngưỡng – Bodhisattva Bồ Tát – Buddhism – / đạo Phật – Catholicism – /kəˈθɑləˌsɪzəm/ Công giáo – Causal law – / luật nhân quả – Christian – / đạo Thiên Chúa – Christmas – / Lễ Chúa giáng sinh – Confucianism – / đạo Khổng Nho giáo – Creator – / Đấng tạo hóa, Đấng sáng thế – Hinduism – / đạo Hindu Ấn Độ giáo – Protestantism – /ˈprɑt̬əstənˌtɪzəm/ đạo Tin lành – Taoism – / Lão giáo Đạo giáo – Sikhism – /ˈsikɪzəm/ đạo Sikh Ấn Độ giáo – Islam – / đạo Hồi – Church – /tʃɝːtʃ/ nhà thờ – Synagogue – / giáo đường của Do Thái Giáo – Mosque – /mɑːsk/ nhà thờ của người Hồi giáo – Pagoda – / chùa – Temple – / đền – Monk – /mʌŋk/ thầy tu – Priest – /priːst/ linh mục – Pope – /poʊp/ giáo hoàng – Fairy – / Tiên – God – /ɡɑːd/ Thần, Chúa – Saint – /sənt/ Thánh nhân – Savior – /ˈseɪvjər/ vị cứu tinh – Heaven – / thiên đường, thiên quốc, thiên thượng – Hell – /hel/ địa ngục – Earth – /ɝːθ/ trái đất, cõi trần – Ghost – /ɡoʊst/, phantom – / ma – Devil – / satan – / demon – / quỷ dữ – Easter – / Lễ phục sinh – Reincarnation – / luân hồi – Material – / vật chất – Spirit – / linh hồn, tinh thần – Practice – / luyện, tu luyện – Meditation – / thiền định – Pray – /preɪ/ cầu nguyện – Chant – /tʃænt/ tụng kinh – Though – /oʊ/ ý niệm, ý nghĩ – Mind – /maɪnd/ tư tưởng, tâm hồn – Moral standard – / tiêu chuẩn đạo đức – Ignorance – / sự ngu muội – Virtue – / đức hạnh, phẩm giá – Wisdom – / trí huệ, sự thông thái – Compassion – / lòng từ tâm, thiện lương – Mercy – / lòng từ bi – Forbearance – / sự nhẫn nại – Truthfulness – / sự chân thành, chân thực – Sincerity – /sɪnˈsɪr/ chân thành, thành khẩn – Evil – / cái ác – Tribulation – / khổ nạn – Scripture – / kinh sách – The Bible – / Thánh kinh – Buddha law – / Phật Pháp – Preach – /priːtʃ/ thuyết giảng – Prophecy – / lời tiên tri – Universe – / vũ trụ, toàn thể – Prehistoric civilization – / / văn minh tiền sử – Superstition – / sự mê tín Ví dụ – Any conflict can be solved with tolerance, patience and sincerity. => Mọi sự xung đột đều có thể được giải quyết với sự khoan dung, nhẫn nại và chân thành. – The paths of perceiving of mainstream beliefs is through the practing following the moral standards as directed by awaken people like Buddha Sakyamuni, Jesus, Lao Tzu… => Con đường nhận thức của các tín ngưỡng chân chính là thông qua việc thực hành tu sửa bản thân theo các tiêu chuẩn đạo đức được dẫn dắt bởi các vị giác giả như Phật Thích Ca Mâu Ni, Chúa Jesus, Lão Tử… – Beliefs are not blinded superstition. It’s science, and they do other ways to discover the mystery of connection between human and universal. => Tín ngưỡng không phải là sự mê tín mù quáng. Nó là khoa học và họ có các cách khác nhau để khám phá ra bí mật sự liên hệ giữa con người và vũ trụ. – Every mainstream religious belief appears in human society when social morality standards are degradation. They help to restore truthful morality standards of human. => Mọi tín ngưỡng chân chính xuất hiện trong xã hội loài người khi các tiêu chuẩn đạo đức đang xuống cấp. Họ giúp khôi phục lại tiêu chuẩn đạo đức chân chính cho con người. – Scientists say that we are only aware of 4% of matter of universe, so we cannot see the existence of beings created by other matter. However, religions long times ago can be aware Gods – the higher-class beings than human => Các nhà khoa học nói rằng chúng ta chỉ nhận biết được 4% vật chất trong vũ trụ, do đó chúng ta không thể thấy được sự tồn tại của các sinh mệnh được cấu thành bởi các vật chất khác. Tuy nhiên từ rất lâu các tín ngưỡng tôn giáo có thể nhận thức về Thần – những sinh mệnh cao cấp hơn loài người. khác 2 Buddhism /ˈbudɪzəm/ Phật giáo/đạo Phật The Buddha /ˈbudə/ Đức Phật/ người đã giác ngộ Amitabha Buddha Đức Phật A Di Đà Medicine Buddha Đức Phật Dược Sư Bodhisattva /ˌboʊdɪˈsʌtvə/ a person who is able to reach nirvana but who delays doing this because of the suffering of other humans Bồ tát người có thể đạt đến Niết bàn trạng thái hạnh phúc, bình yên nhưng trì hoãn việc nhập Niết bàn vì những người khác vẫn còn chịu đau khổ Avalokiteśvara Bodhisattva Quan Thế Âm Bồ tát a Buddhist/monk/temple một Phật tử/một nhà tu hành/một ngôi đền Phật giáo Three Jewels Tam Bảo Phật-Pháp-Tăng Take Refuge in the Three Jewels Quy Y Tam Bảo The Four Noble Truths Tứ diệu đế Noble Eightfold Path Bát chánh đạo Middle Way Trung Đạo Pure Land Buddhism Tịnh Độ Tông Zen Buddhism Thiền Tông Zen Master Thiền Sư Dharma /ˈdɑrmə/ truth or law that affects the whole universe Giáo pháp những sự thật, quy luật chi phối cả vũ trụ Dharma Master Pháp Sư/ Người giảng pháp Dharma Talks Thuyết pháp Sangha Giáo hội Tăng-già Greed/Hatred/Ignorance /ɡrid/ /ˈheɪtrəd/ /ˈɪɡnərəns/ Tham/Sân/Si Sutra /ˈsutrə/ Kinh điển Mantra /ˈmɑntrə/ Thần chú Great Compassion Mantra Thần chú Đại Bi Vegetarian /ˌvɛdʒəˈtɛriən/ Người ăn chay good/bad karma /ˈkɑrmə/ Some vegetarians believe that eating meat is bad số người ăn chay tin rằng ăn thịt sẽ tạo nên ác nghiệp rebirth /ˌriˈbərθ/ tái sinh Nirvana /nɪrˈvɑnə/ the state of peace and happiness that a person achieves after giving up all personal desires Niết bàn trạng thái yên bình và hạnh phúc mà một người có được sau khi đã từ bỏ tất cả những ham muốn cá nhân Emptiness /ˈɛmptinəs/ tính Không Ego /ˈiɡoʊ/ Bản ngã Tên cơ quan Ban hoằng pháp trung ương The Society for the Propagation of the Faith Giáo hội phật giáo Việt Nam VIETNAMESE BUDDHIST ASSOCIATION Từ vựng tiếng Anh về Phật giáo, tín ngưỡng / Các từ vựng tiếng Anh dùng trong chùa đôi khi dùng ngôn ngữ pali hay sanskrit tiếng Phạn vì vậy khó ghi nhớ vì vậy gây khó khăn cho biên dịch, vì vậy, việc dùng chính xác thuật ngữ dùng trong chùa hay lĩnh vực phật giáo là quan trọng. ALL A B C D Đ E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z
Phần lớn người dân đi lễ chùa, cầu nguyện cho đấng sinh nhiên, nhiều người thường không để ý điều này khi đi lễ còn nhỏ,tôi chưa hiểu rõ ý nghĩa của việc đi lễ my very young age,I didn't really understand the meaning of going to lễ chùa vào dịp đầu năm mới đã dần trở thành thói quen của nhiều người dân Việt to temples during the first days of the New Year has become a tradition of many Vietnamese các ngày Oshougatsu người Nhật cũng ăn cơm tất niên, viết bưu thiếp,lì xì cho trẻ em và đi lễ chùa….During the Oshougatsu days, the Japanese also enjoy New Year's Eve dinner, write postcards,give lucky money for children and go to temple,Tại sao không làm kỳ nghỉ thú vị hơn thay vì chỉ có những bữa ăn đầy lặc lè cùng gia đình hoặcWhy not make the holiday more fun rather than just having the usual big dinner with family orLúc này thời tiết vào xuân không quá lạnh hay quá nóng, bạn có thể kết hợp du lịch vàdu xuân vãn cảnh, lễ chùa cầu this time the weather in the spring is not too cold or hot,Văn hóa Myanma được thể hiện rõ rệt nhất tại những ngôi làng nơi các lễ hội địa phương được tổ chức trong suốt năm,lễ hội quan trọng nhất là lễ chùa[ 63][ 64].Burmese culture is most evident in villages where local festivals are held throughout the year,Theo phong tục truyền thống, vào những ngày đầu năm,người Việt thường đi lễ chùa để cầu may và xin lộc với mong ước cả năm sẽ sung túc, làm ăn phát đạt,….According to traditional customs, in the first days of the year, fortune, and wish for a prosperous year with successful business,Hàng năm, cứ vào ngày Rằm tháng Bảy, nhiều người Việt Nam nói chung vàngười Hội An nói riêng lại đi lễ chùa cầu nguyện cho những người đã khuất được siêu thoát, đặc biệt là cầu cho mẹ được sống đời với year, on the full moon day of July, many Vietnamese in general andthe Hoi An people in particular go to the templeto pray for those who have escaped the escape, especially for the mother to live with chuyện cuộc sống Lễ chùa đầu story Go to pagoda at the beginning of the lại Câu chuyện cuộc sống Lễ chùa đầu lại Life story Go to pagoda at the beginning of the chuyện cuộc sống Lễ chùa đầu năm ORISTAR story Go to pagoda at the beginning of the year ORISTAR hóa truyền thống tượng trưng cho khát vọng của tiền nhân về một cuộc sống tốt đẹp”, Peng Lei, 33 tuổi,người đã đưa con gái của mình đến lễ Chùa Địa Đàn ở Bắc Kinh,The traditional culture represents ancient people's aspiration for a good life,” said 33-year-old Peng Lei,Câu chuyện cuộc sống Lễ chùa đầu năm Chùa Hương Hà Nội Ngoài cảnh sắc thiên nhiên hữu tình, lý do khiến chùa Hương trở thành điểm hành hương nổi tiếng là bởi tương truyền, đây là nơi Quan Thế Âm Bồ Tát đã ứng hiện tu story Go to pagoda at the beginning of the year Huong PagodaHanoi In addition to the charming natural scenery, the reason why Huong Pagoda became a famous pilgrimage site is because of the legend, this is the place where Quan The Am Bodhisattva has practiced spiritual những ngày lành này, ngườidân làm nhiều việc thiện để bắt đầu năm mới như đi lễ chùa và tu viện, cúng dường cho nhà sư, bày tỏ lòng kính trọng đối với cha mẹ, thầy cô giáo và người già, làm lễ phóng these auspicious days,people do good thing to start the New Year like going to pagodas and monasteries, offerings to monks, express respect to the parents, teachers and elders, making releasing Phật tử sẽ làm lễ tại chùa và tặng thực phẩm, quần áo cho các nhà sư địa muốn khám phá những lễ hội văn hóa đặc sắc của các dân tộc tại tỉnh Lạng Sơn như lễ hội đầu pháo Kỳ Lừa,If you want to learn about the special cultural festivals of the ethnic groups in Lang Son province such as Ky Lua festival,Tam Thanh pagoda festival,….Nhiều người đi lễ chùa ngạc nhiên vì không biết đây là người thật hay people come to the temple because they do not know that this is a real person or cũng tổ chức một số hội lễ chùa ở Trung Quốc, cũng như là hội văn hóa ở hải also organized some temple fairs in China as well as cultural fairs hóa Myanmar được thể hiện rõ rệt nhất tại những ngôi làng nơi các lễ hội địa phương được tổ chức trong suốt năm,Myanmar culture is expressed most clearly in the villages where local festivals are held throughout the year,Cha mẹ, ông bà bạn muốn kếthợp du lịch với hành hương, lễ chùa thì Myanmar, Thái Lan hay Hong Kong sẽ là những lựa chọn hàng đầu dành cho your parents want to have the trip that combines famous temples with stunning nature, Myanmar, Thailand, and Hong Kong are among the number one choices for dụ, đi lễ chùa có thể thể hiện và thúc đẩy các giá trị truyền thống và sự tuân thủ và được trả giá bởi các giá trị kích thích và khoái example, attending church might express and promote tradition and conformity values at the expense of hedonism and stimulation Chùa Lạt Ma ở trung tâm thủ đô Bắc Kinh thu hút một số lượng thậm chí còn lớn hơn nhiều với khoảng người đã đi lễ chùa vào ngày đầu năm mới Mậu Tuất 2018.But, the Lama temple in downtown Beijing attracts an even bigger crowd as some 80,000 people visited it on the Chinese New Year's Day in khi tiếng chuông chùa năm mới vang lên và chuyến đi lễ chùa hoặc đền đầu tiên trong năm được hoàn tất, mọi người trở về nhà để thưởng thức món ăn truyền thống Osechi trong bữa cơm cùng đại gia the New Year's Eve temple bells have sounded and the first temple or shrine visit of the new year is made, many people return home to eat the o-sechi traditional foods at a meal for the whole điều về việc đi chùalễ lễ tại chùa Phật giáo Hompa Hongwanji, Los Angeles, khoảng năm at the Hompa Hongwanji Buddhist Temple, Los Angeles, around hội chùa Hương- Một trong những lễ hội lớn nhất cả one of the biggest celebrations in the lễ hội chùa ngày linh thiêng này có liên hệ đến Kami hay Buddha.Ennichi temple fairholy days related to Kami and/or Buddha.
Bản dịch Ví dụ về đơn ngữ Troops then sealed off the area around the pagoda, attempting to prevent the monks from making further protests. The pagoda is built on a south-west axis and has four principal zones. The straight ribbon mount was adorned with a bronze decoration resembling the top of a pagoda. With the birth of new sects in later centuries, the pagoda lost importance and was consequently relegated to the margins of the "garan". Those on the southern and eastern sides are the most popular entrances to the pagoda. Hơn A Ă Â B C D Đ E Ê G H I K L M N O Ô Ơ P Q R S T U Ư V X Y
Mình không đi Chùa, không đi nhà người thường đi chùa để cầu duyên vào ngày thường xuyên đi chùa để cầu vẫn đi chùa, nhưng đi một chùa ở Hàn Quốc, bạn nên tránh đi vào cửa dịp này, mọi người thường cúng bái, đi chùa để bày tỏ lòng thành với người đã this occasion, people often worship and go to the templeto express their sincerity to the bạn đi chùa, hãy nhớ đi vào bằng cổng phải và đi ra bằng cổng you go to the temple, remember to enter by the right gate and exit by the left có thể cùng đi ăn tối với cha mẹ bạn, trò chuyện,I can have a meal with your parents, talk to you,Cúng dường thực phẩm cho khất sĩ khi các thầy đi khất thực, và đi chùa vào ngày food to the monks on their alms rounds and go to the temples on full moon days. người tham dự các nhóm tâm lý và đào tạo, đi ẩndật và ashram, tập yoga và tập thiền độc lập, có người đi attend psychological groups and trainings, go to retreats and ashrams,do yoga studios and do independent meditations, someone goes to the hay đi chùa, và một số người lặng lẽ theo đạo Cơ đốc", Li năm đi chùa, rung lên những tiếng chuông nhỏ, cầu sức khỏe bình an, duyên lành dẫn lối, sự học hanh thông….the health of peace, the coast, the education….Người lớn thích đi chùa để cầu nguyện những điều tốt đẹp sẽ đến với gia số người đi chùa sẽ làm những công việc tình nguyện ở trong chùa để tạo phước trong dịp năm templegoers will perform volunteer work in order to make merit at New năm, đi chùa lễ Phật cầu điều may đến với gia đình là thói quen tốt đẹp của nhiều early years, going to temple for Buddha blessing to the family's good habits of many vienamese ra, người nước ngoài muốn đi chùa phải có" giấy phép đi chùa" từ Bộ Văn viếng bà con bạn bè, đi nhà Thờ, đi Chùa, cầu nguyện đầu see people who are religious, go to church, go to temples or pray 5 times to the chùa lúc bình minh tạo ra một trải nghiệm hoàn toàn mới cho các du khách, như màu nền chỉ là cảnh quan tuyệt đẹp, bóng màu cam của đá tạo nên ngôi đền trở nên nóng hơn và mạnh mẽ hơn. as the background colours are just stunning, the orange shade of the stones that make up the temple becomes warmer and đời sống tâm linh của người Việt, nếu bạn đi chùa và cầu nguyện cho sự may mắn, hạnh phúc và thành công trong năm, nó sẽ hoạt to the Vietnamese spiritual life, if you go to the pagoda and pray for the luck, happiness and success for the year, it will đại lễ này đã được tuyên bố là mộtngày nghỉ trên toàn quốc nên mọi người có thể đi chùa hưởng phước và tham dự các nghi lễ Phật giáo vào buổi sáng và dự phần trong hội thắp nến hay là“ Wien Tien” vào buổi day is declared as a public holiday so that and perform other religious activities in the morning and to take part in the candlelit procession or'Wien Tien' in Thai in the tưởng này rằng chỉ ngồi chính thức, làm lễ lạy, đi chùa, nghe giáo pháp và đọc sách tôn giáo tạo thành thực hành, và phần còn lại của ngày là rất nhiều dằn vặt, có thể khiến chúng ta cảm thấy rất thất vọng với cuộc sống của idea that only formal sitting, doing prostrations, going to the temple, listening to Dharma teachings, and reading religious books constitute practice, and the rest of the day is so much ballast, can cause us to feel very frustrated with our lives.
Ngoài những nét kiến trúc độc đáo Chùa Một Cột còn là đỉnh cao của triết học phương addition to the unique architectural features, One Pillar Pagoda is also the pinnacle of Eastern philosophy. phức tạp là một ngôi chùa lịch sử ở Hà Nội và một trong những ngôi chùa tiêu biểu nhất của Việt Nam. a historic Buddhist temple in Hanoi and one of Vietnam's most iconic temples. phúc lành dài lâu được xây dựng vào năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. was built in 1049 during the reign of King Ly Thai vua cho dựng chùa Một Cột có dáng dấp như đã thấy trong giấc mơ để thờ Phật Quan king to build the One Pillar Pagoda has the appearance as seen in the dream to worship Buddha Avalokiteshvara. kiến trúc và nghệ thuật tượng đài do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ngày 28 tháng 4 1962. architectural and artistic monument by the Ministry of Culture, Sports and Tourism on April 28th 1962. và nhỏ hơn ở chùa ở thủ đô, nhưng vẫn giữ kiến trúc chùa cổ miền Bắc với hình ảnh rồng phượng ở các góc mái ngói uốn cong vút. and smaller than the pagoda in the capital, but still preserves the ancient pagoda architecture of the North with the image of dragon phoenix in the corner of the roof of the curved chỉ là biểu tượng của thủ đô Hà Nội, chùa Một Cột còn là niềm tự hào của người dân Việt Nam khi được xác lập là“ Ngôi chùa có kiến trúc độc đáo nhất châu Á”.Not only is the symbol of Hanoi capital, One Pillar Pagoda is also the pride of Vietnamese people when it was established as“The most unique architecture in Asia”.Chùa Một Cột, nổi bật và trở thành một hình ảnh đặc trưng cho Văn hóa Việt không phải vì quy mô, mà vì kiến trúc độc đáo, khác biệt hoàn toàn so với hàng ngàn ngôi đền, chùa khác. Vietnam not because of size, but because of the unique architecture, completely different than thousands temple, another sáng, đoàn tham quan công trình xây dựng bằng đá cẩm thạch lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh đóng cửa vào các ngày thứ Hai và thứ NămIn the morning, visit Ho Chi Minh Mausoleumclosed on Mondays and Thursdays,Tìm hiểu về lịch sử độc đáo của cấu trúc và kiến trúc từ hướng dẫn của bạn,trước khi chuyển sang chùa Một Cột, được tạo ra bởi vua Lý Thái Tổ vào năm about the structure's unique history and architecture from your guide,Bạn có thấy nó trông giống chùa Một Cột của Việt Nam không?Ngôi chùa Một cột mà chúng ta thấy ngày nay là một bản dựng lại của bản gốc đã bị phá hủy trong chiến tranh. of the original which was destroyed in thế kỷ XII sau Công nguyên,vua Richardson đã xây dựng nên ngôi chùa Một Cột, trở thành trung tâm của thành the 19th century BC,king Richardson built the temple one pillar, becoming the center of the sàn của người và chùaMột cột- theo mô hình một đóa hoa sen,một biểu tượng của Hà house-on-stilt and One pillar pagoda- modeled after a lotus flower, a symbol of giới rất rộng chứ không phải chỉ có Chùa world is heavy, and is not meant for one set of quan ChùaMột Cột- một mô hình sau hoa sen, biểu tượng của thành phố Hà One-Pillar Pagoda- the one modeled after a lotus flower, a symbol of Hanoi quan ChùaMột Cột, một mô hình sau hoa sen,một biểu tượng của thành phố Hà Nội trong những ngày hiện One-Pillar Pagoda, the one modeled after a lotus flower, a symbol of Hanoi city in present tìm thấy chùaMột Cột hoặc quyến rũ và đáng yêu hay hoàn toàn vô nghĩa, tùy thuộc vào bao nhiêu nhóm tour du lịch được nhồi nhét vào các căn cứ nhỏ tại thời điểm chuyến thăm của find the One-Pillar Pagoda either charming and lovely or utterly pointless, depending on how many tour groups are crammed into the small grounds at the time of their tạo cảm hứng bởi hình ảnh ngôi chùa mộtcột nổi tiếng của Hà Nội, nhà cây Tropical Paradise là một sự kết hợp tuyệt hảo của nghệ thuật đương đại và nét đẹp truyền thống của kiến trúc Việt Arts building inspired by the iconic one thousand year old Pagoda in Hanoi, this tree house is a wonderful combination of modern arts and traditional Vietnamese culture and Pháp Môn là một cột mốc đánh dấu sự truyền bá của Phật giáo từ Ấn Độ đến Trung Quốc hơn năm trước ancient temple is a landmark to the arrival of Buddhism in China from India more than 1,800 years mỗi tên của chùa, chúng ta có thể nhìn thấy một cột mốc quan trọng của đất nước cũng như những mong muốn của người dân gắn liền với thánh thánh each name of the pagoda, we can see a milestone of the country as well as the wishes of its people attached to this holy xây dựng vào năm 1476 bởi vua Dhammazedi, Chùa Kyaik Pun bao gồm bốn bức tượng phật cao 100ft đặt quay lưng vào nhau tạo thành một cột vuông khổng in 1476 by King Dhammazedi, Kyaik Pun Temple consists of four statues of 100ft high placed with their backs turned to form a giant square lâu sau này, trong một lần tình cờ đến chùa để trao tặng sách theo lời của bố mẹ, con được chứng kiến những điều mà sau đó trở thành một cột mốc quan trọng làm thay đổi hoàn toàn suy nghĩ của a long time, when I came to the pagoda to donate some books on behalf of my parents, I witnessed something that later became a milestone that changed my thinking chùa này là độc đáo, có một hội trường được tạo thành từ một ngàn cây temple is unique in the sense that it is huge and has a hall that is made up of a thousand cách khác, một ngôi chùa 5 tầng thậm chí không có một trụ cột đi qua tòa nhà để mang các khối kết cấu từ trên xuống other words, a five- storey pagoda contains not even one pillar that travels right up through the building to carry the structural loads from the top to the đặc biệt của chùa chính là lối kiến trúc độc đáo với kết cấu bằng gỗ và một trụ cột duy peculiarity of the temple is its unique architecture with wooden structure and a unique đế Lý Thái Tôn muốn chùa được xây dựng như hoa sen và đó là lý do tại sao nó được xây dựng trên một cây cột duy Emperor Ly Thai wanted the pagoda to be built as the lotus blossom and that's why it was built on a single Iljumun, chùa ba tầng với bốn trụ cột, được xây dựng vào thế kỷ thứ 9, và bảy cánh cung điện hoàng gia, gian hàng, ba cửa, và mười một ẩn is Iljumun, the three-story pagoda with four pillars, built in the 9th century, and seven royal palace wings, pavilions, three gates, and eleven tháng sau đó, khi hoàng hậu đã sinh ra một đứa con trai,Hoàng đế ra lệnh xây dựng một ngôi chùa được hỗ trợ bởi chỉ có một trụ cột để giống với ghế sen ước mơ của mình trong danh dự của Bồ Tát Quán Thế later, when the queen gave birth to a male child,the Enperor ordered the construction of a pagoda supported by only one pillar to resemble the lotus seat of his dream in the honour of Buddha.
chùa dịch sang tiếng anh