các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10
Sau đây là 10 thuật toán hàng đầu được sử dụng rộng rãi trong lập trình và phát triển web. 1. Hashing. Hiện đang tham gia vào việc phát hiện và xác định dữ liệu thích hợp bằng key và ID, theo một nghiên cứu, Hashing là thuật toán được sử dụng. Với vai trò mở rộng việc
Tính nồng độ mol là dạng bài đơn giản nhất được coi như nền tảng để giải quyết các bài toán khó hơn. Home - HỌC TẬP - 7
1.1.1. Một trong những bài tập kế toán vật tứ có giải mã. Bài tập 1: doanh nghiệp lớn thu mua các vật liệu thiết yếu để nhập kho tuy vậy chưa triển khai việc thanh toán cho bên cung cấp. Những thông tin mang lại sẵn như: Giá mua sắm và chọn lựa ghi bên trên hóa đối kháng
4. Đáp án câu hỏi đánh giá Module 9 nội dung 2 môn Tin Học. 1. Theo tài liệu đọc, các hoạt động dạy học và giáo dục của giáo viên trong và ngoài lớp học được phân chia thành bốn dạng, đó là: Quản lí lớp học và phản hồi về người học – Thiết kế và biên tập nội
THCS.TOANMATH.com giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 9 đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán 9 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội; kỳ thi được diễn ra vào ngày 18 tháng 10 năm 2022. + Cho tam giác ABC nhọn, không
Site De Rencontre En Belgique 100 Gratuit. Thuật toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần đang xem Các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10Bạn đang xem Các dạng thuật toán tin học lớp 10 1. Khái niệm bài toán- Các yếu tố của một bài toán + Input Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính. + Output Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy Ví dụ Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó + Input hai số nguyên dương A, B. + Output ước chung lớn nhất của A và B2. Khái niệm thuật toána Khái niệmThuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần Biểu diễn thuật toán- Sử dụng cách liệt kê nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán. c Các tính chất của thuật toán- Tính dừng thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao Tính xác định sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp Tính đúng đắn sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần Một số ví dụ về thuật toánVí dụ 1 Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương• Xác định bài toán- Input N là một số nguyên dương;• Ý tưởng- Định nghĩa ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″- Nếu 1 1 của N.+ Nếu i Xây dựng thuật toána Cách liệt kê - Bước 1 Nhập số nguyên dương N; - Bước 2 Nếu N=1 thì thông báo ″N không là số nguyên tố″, kết thúc; - Bước 3 Nếu Nb Sơ đồ khốiLưu ý Nếu N >= 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên dụ 2 Sắp xếp bằng cách tráo đổi• Xác định bài toán - Input Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…, an - Output Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm.• Ý tưởng - Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác định cuối dãy. - Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa.• Xây dựng thuật toána Cách liệt kê - Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, an; - Bước 2 M ← N; - Bước 3 Nếu M M thì quay lại bước 3; - Bước 7 Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; - Bước 8 Quay lại bước 5;b Sơ đồ khốiVí dụ 3 Bài toán tìm kiếm• Xác định bài toán- Input Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k khóa Ví dụ A gồm các số nguyên ″ 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51″ và k = 2 k = 6.- Output Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 không tìm thấy 6• Ý tưởng• Xây dựng thuật toána Cách liệt kê - Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k; - Bước 2 i ← 1; - Bước 3 Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc; - Bước 4 i ←i+1; - Bước 5 Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc; - Bước 6 Quay lại bước 3;b Sơ đồ khốiVí dụ 4 Tìm kiếm nhị phân• Xác định bài toánVí dụ Dãy A gồm các số nguyên 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 và k = 21 k = 25- Output Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 không tìm thấy 25• Ý tưởngSử dụng tính chất dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa phạm vi tìm kiếm agiữa, khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp - Nếu agiữa= k thì tìm được chỉ số, kết thúc; - Nếu agiữa > k thì việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ adầu phạm vi → agiữa - 1;Quá trình trên được lặp lại cho đến khi tìm thấy khóa k trên dãy A hoặc phạm vi tìm kiếm bằng rỗng.• Xây dựng thuật toána Cách liệt kê - Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k; - Bước 2 Đầu ←1; Cuối ←N; - Bước 3 Giữa←; - Bước 4 Nếu agiữa = k thì thông báo chỉ số Giữa, rồi kết thúc; - Bước 5 Nếu agiữa > k thì đặt Cuối = Giữa - 1 rồi chuyển sang bước 7; - Bước 6 Đầu ←Giữa + 1; - Bước 7 Nếu Đầu > Cuối thì thông báo không tìm thấy khóa k trên dãy, rồi kết thúc;
Trước khi có thể áp dụng nhuần nhuyễn các phương pháp giải cho từng dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10. Bạn cần ôn tập lại lý thuyết một cách kỹ càng để hiểu bản chất của các dạng, tránh trường hợp học lỏi, học vẹt nhanh quên và sẽ bối rối khi các dạng bài được biến hóa đôi chút khác với bài tập cơ bản. Phiên bản tóm tắt giúp các bạn ôn luyện những nội dung căn bản để nắm bản chất các dạng bài tập dễ dàng hơn. Khái niệm bài toán – Bài toán là một việc nào đó mà con người muốn máy tính thực hiện. – Các yếu tố của một bài toán + Input Thông tin đã biết, thông tin đưa vào máy tính. + Output Thông tin cần tìm, thông tin lấy ra từ máy tính. – Ví dụ Bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương, khi đó + Input hai số nguyên dương A, B. + Output ước chung lớn nhất của A và B Khái niệm thuật toán a Khái niệm Thuật toán là 1 dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán, ta nhận được Output cần tìm. b Biểu diễn thuật toán – Sử dụng cách liệt kê nêu ra tuần tự các thao tác cần tiến hành. – Sử dụng sơ đồ khối để mô tả thuật toán. c Các tính chất của thuật toán – Tính dừng thuật toán phải kết thúc sau 1 số hữu hạn lần thực hiện các thao tác. – Tính xác định sau khi thực hiện 1 thao tác thì hoặc là thuật toán kết thúc hoặc là có đúng 1 thao tác xác định để được thực hiện tiếp theo. – Tính đúng đắn sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm. Một số dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 P1 kèm hướng dẫn phương pháp giải Dạng 1 Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương • Xác định bài toán – Input N là một số nguyên dương; – Output ″N là số nguyên tố″ hoặc ″N không là số nguyên tố″. • Ý tưởng – Định nghĩa ″Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó chỉ có đúng hai ước là 1 và N″ – Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố. – Nếu 1 1 của N. + Nếu i = 4 và không có ước trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc 2 của N thì N là số nguyên tố. Dạng 2 Sắp xếp bằng cách tráo đổi • Xác định bài toán – Input Dãy A gồm N số nguyên a1, a2,…, an – Output Dãy A được sắp xếp thành dãy không giảm. • Ý tưởng – Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước lớn hơn số sau ta đổi chỗ chúng cho nhau. Các số lớn sẽ được đẩy dần về vị trí xác định cuối dãy. – Việc này lặp lại nhiều lượt, mỗi lượt tiến hành nhiều lần so sánh cho đến khi không có sự đổi chỗ nào xảy ra nữa. • Xây dựng thuật toán a Cách liệt kê – Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, an; – Bước 2 M ← N; – Bước 3 Nếu M M thì quay lại bước 3; – Bước 7 Nếu ai > ai+1 thì tráo đổi ai và ai+1 cho nhau; – Bước 8 Quay lại bước 5; b Sơ đồ khối Dạng 3 Bài toán tìm kiếm • Xác định bài toán – Input Dãy A gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k khóa Ví dụ A gồm các số nguyên ″ 5 7 1 4 2 9 8 11 25 51″ và k = 2 k = 6. – Output Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 2 trong dãy là 5 không tìm thấy 6 • Ý tưởng Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên Lần lượt đi từ số hạng thứ nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi gặp một số hạng bằng khóa hoặc dãy đã được xét hết mà không tìm thấy giá trị của khóa trên dãy. • Xây dựng thuật toán a Cách liệt kê – Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…, aN và giá trị khoá k; – Bước 2 i ← 1; – Bước 3 Nếu ai = k thì thông báo chỉ số i, rồi kết thúc; – Bước 4 i ←i+1; – Bước 5 Nếu i > N thì thông báo dãy A không có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi kết thúc; – Bước 6 Quay lại bước 3; b Sơ đồ khối Dạng 4 Tìm kiếm nhị phân • Xác định bài toán – Input Dãy A là dãy tăng gồm N số nguyên khác nhau a1, a2,…, an và một số nguyên k. Ví dụ Dãy A gồm các số nguyên 2 4 5 6 9 21 22 30 31 33 và k = 21 k = 25 – Output Vị trí i mà ai = k hoặc thông báo không tìm thấy k trong dãy. Vị trí của 21 trong dãy là 6 không tìm thấy 25 • Ý tưởng Sử dụng tính chất dãy A đã sắp xếp tăng, ta tìm cách thu hẹp nhanh vùng tìm kiếm bằng cách so sánh k với số hạng ở giữa phạm vi tìm kiếm agiữa, khi đó chỉ xảy ra một trong ba trường hợp – Nếu a giữa = k thì tìm được chỉ số, kết thúc; – Nếu a giữa > k thì việc tìm kiếm thu hẹp chỉ xét từ adầu phạm vi → agiữa – 1; – Nếu a giữa k thì đặt Cuối = Giữa – 1 rồi chuyển sang bước 7; – Bước 6 Đầu ←Giữa + 1; – Bước 7 Nếu Đầu > Cuối thì thông báo không tìm thấy khóa k trên dãy, rồi kết thúc; – Bước 8 Quay lại bước 3. b Sơ đồ khối Một số bài tập trắc nghiệm về bài toán và thuật toán môn Tin học lớp 10 Câu 1 A. Thể hiện thao tác tính toán B. Thể hiện thao tác so sánh C. Quy định trình tự thực hiện các thao tác D. Thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu Câu 2 Thuật toán có tính A. Tính xác định, tính liên kết, tính đúng đắn B. Tính dừng, tính liên kết, tính xác định C. Tính dừng, tính xác định, tính đúng đắn D. Tính tuần tự Từ input cho ra output Câu 3 Trong tin học sơ đồ khối là A. Ngôn ngữ lập trình bậc cao B. Sơ đồ mô tả thuật toán C. Sơ đồ về cấu trúc máy tính D. Sơ đồ thiết kế vi điện tử Câu 4 Chọn phát biểu đúng khi nói về Bài toán và thuật toán A. Trong phạm vi Tin học, ta có thể quan niệm bài toán là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện B. Thuật toán giải thuật để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện dãy thao tác đó, từ Input của bài toán này, ta nhận được Output cần tìm C. Sơ đồ khối là sơ đồ mô tả thuật toán D. Cả ba câu trên đều đúng Câu 5 Thuật toán sắp xếp bằng đổi chỗ cho dãy số A theo trật tự tăng dần dừng lại khi nào? A. Khi M =1 và không còn sự đổi chỗ B. Khi số lớn nhất trôi về cuối dãy C. Khi ai > ai + 1 D. Tất cả các phương án Câu 6 Cho thuật toán tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy số nguyên sử dụng phương pháp liệt kê dưới đây Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,…., aN; Bước 2 Min ← ai, i ← 2; Bước 3 Nếu i Min thì Min ← ai; Bước i ← i+1, quay lại bước 3. Hãy chọn những bước sai trong thuật toán trên A. Bước 2 B. Bước 3 C. Bước D. Bước Câu 7 Thuật toán tốt là thuật toán A. Thời gian chạy nhanh B. Tốn ít bộ nhớ C. Cả A và B đều đúng D. Tất cả các phương án đều sai Câu 8 Input của bài toán “Hoán đổi giá trị của hai biến số thực A và C dùng biến trung gian B” là A. Hai số thực A, C B. Hai số thực A, B C. Hai số thực B, C D. Ba số thực A, B, C Câu 9 Cho bài toán kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương N. Hãy xác đinh Output của bài toán này? A. N là số nguyên tố B. N không là số nguyên tố C. N là số nguyên tố hoặc N không là số nguyên tố D. Tất cả các ý trên đều sai Câu 10 “…1 là một dãy hữu hạn các …2 được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy các thao tác ấy, từ …3 của bài toán, ta nhận được …4 cần tìm”. Các cụm từ còn thiếu lần lượt là? A. Input – Output – thuật toán – thao tác B. Thuật toán – thao tác – Input – Output C. Thuật toán – thao tác – Output – Input D. Thao tác – Thuật toán- Input – Output Đáp án Câu 1 Đáp án A Giải thích Khi biểu diễn thuật toán bằng lưu đồ sơ đồ khối + Hình chữ nhật có ý nghĩa là thể hiện thao tác tính toán. + Hình thoi thể hiện thao tác so sánh. + Các mũi tên thể hiện quy định trình tự thực hiện các thao tác. + Hình ô van thể hiện các thao tác nhập, xuất dữ liệu. Câu 2 File tải miễn phí Full Lý thuyết + Các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 P1 có hướng dẫn phương pháp giải Chúc các em thành công!
Th vi n đ thi – Th vi n đ ki m tra online hot nh t ư ệ ề ư ệ ề ể ấ Tóm t t lý thuy t ắ ế 1. Khái ni m bài toán ệ - Bài toán là m t vi c nào đó mà con ng i mu n máy tính th c hi n. ộ ệ ườ ố ự ệ - Các y u t c a m t bài toán ế ố ủ ộ + Input Thông tin đã bi t, thông tin đ a vào máy tính. ế ư + Output Thông tin c n tìm, thông tin l y ra t máy tính. ầ ấ ừ - Ví d Bài toán tìm c chung l n nh t c a 2 s nguyên d ng, khi đó ụ ướ ớ ấ ủ ố ươ + Input hai s nguyên d ng A, B. ố ươ + Output c chung l n nh t c a A và B ướ ớ ấ ủ 2. Khái ni m thu t toán ệ ậ a Khái ni m ệ Thu t toán là 1 dãy h u h n các thao tác đ c s p x p theo 1 trình t xác đ nh ậ ữ ạ ượ ắ ế ự ị sao cho sau khi th c hi n dãy thao tác y, t Input c a bài toán, ta nh n đ c ự ệ ấ ừ ủ ậ ượ Output c n tìm. ầ b Bi u di n thu t toán ể ễ ậ - S d ng cách li t kê nêu ra tu n t các thao tác c n ti n hành. ử ụ ệ ầ ự ầ ế - S d ng s đ kh i đ mô t thu t toán. ử ụ ơ ồ ố ể ả ậ c Các tính ch t c a thu t toán ấ ủ ậ - Tính d ng thu t toán ph i k t thúc sau 1 s h u h n l n th c hi n các thao ừ ậ ả ế ố ữ ạ ầ ự ệ tác. - Tính xác đ nh sau khi th c hi n 1 thao tác thì ho c là thu t toán k t thúc ho c ị ự ệ ặ ậ ế ặ là có đúng 1 thao tác xác đ nh đ đ c th c hi n ti p theo. ị ể ượ ự ệ ế - Tính đúng đ n sau khi thu t toán k t thúc, ta ph i nh n đ c Output c n tìm. ắ ậ ế ả ậ ượ ầ Trang ch ủ Email [email protected] Để tải trọn bộ chỉ với 50k, vui lòng liên hệ qua Zalo 0898666919 hoặc Fb Hương Trần Thuật toán có những tính chất nào dưới đây? 06/05/2021 101 0 Tin học 10 Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án Tổng hợp các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 năm 2020 phần 1 06/05/2021 948 9 Tin học 10 Để tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Zalo 0388202311 hoặc Liên hệ CLB_HSG_Hà tải trọn bộ chỉ với 50k hoặc 250K để tải không giới hạn kho tài liệu trên web và drive, vui lòng liên hệ Liên hệ CLB_HSG_Hà đề thi học kì 2 lớp 8 môn Ngữ Văn năm học bao gồm đáp án và bảng ma trận đề thi chi tiết giúp các bạn chuẩn bị tốt cho kì thi cuối học kì 2 sắp tới nói chung và ôn thi kiểm tra cuối học kì 2 môn Ngữ Văn lớp 8 nói riêng. Đồng thời đây cũng là tài liệu cho các thầy cô khi ra đề thi học kì 2 cho các em học sinh. Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham khảo chi tiết. Xem trọn bộ Đề kiểm tra cuối học kì 2 văn 8 có đáp án
1. Khái niệm bài toán a. Khái niệm - Là việc nào đó mà ta muốn máy tính thực hiện để từ thông tin đưa vào Input tìm được thông tin ra Output. + Khi máy tính giải bài toán cần quan tâm đến 2 yếu tố - Input Thông tin đã có. - Output thông tin cần tìm từ Input dụ Xác định Input và Output của các bài toán sau Vd1 Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 a 0 Input Số nguyên a, b, c với a 0. Output Nghiệm của phương trình. Vd2 Kiểm tra số nguyên dương N có phải là số nguyên tố không? Input Số nguyên dương N Output Kết luận N có phải là số nguyên tố không. Vd3 Cho bảng điểm của HS lớp10A. Đưa ra màn hình danh sách HS tiên tiến của lớp 10A. Input Bảng điểm của HS lớp 10 A. Output Danh sách HS tiên tiến của lớp Khái niệm thuật toán a. Khái niệm là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho sau khi thực hiện các thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận được Output cần Tác dụng của thuật toán Dùng để giải một bài toán.* Các tính chất của thuật toán- Tính xác định các bước giải phải rõ ràng không gây ra sự lẫn lộn hoặc nhập Tính dừng Thuật toán phải dừng lại sau một số bước Tính đúng Kết quả sau khi thực hiện thuật giải phải là kết quả đúng dựa theo một định nghĩa hoặc một kết quả cho Tính hiệu quả + Phải sử dụng dung lượng bộ nhớ là nhỏ nhất. + Số phép toán ít nhất. + Thuật toán dễ hiểu không? + Dễ khai báo trên máy Biễu diễn thuật toána. Liệt kê các bước. b. Sơ đồ khối- Các quy định khi biễu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối 3. Một số ví dụ về thuật toánVí dụ 1 Cho 3 số a, b, c bất kì. Tìm số lớn nhất trong ba số. Viết thuật toán dưới hai giải Xác định bài toánInput a, b, cOutput Maxa,b,c. Ý tưởng- Cho max = Nếu b> max thì max = b- Nếu c> max thì max = c Thuật toána. Cách liệt kêB1 Nhập vào a, b, max = nếu max n thì thông báo không có giá trị i nào thỏa mãn và kết thúc. Bài 4 trang 44 Tin học 10 Cho N và dãy số a1,…,aN, hãy tìm giá trị nhỏ nhất min của dãy đó Lời giải – Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến Min. – Bước 2 i ← 2, Min ← a1 – Bước 3 Nếu ai N thì thông báo Min là số nhỏ nhất của dãy, kết thúc. – Bước 6 Quay lại bước 3. Bài 5 trang 44 Tin học 10 Mô tả thuật toán tìm nghiệm của phương trình bậc hai tổng quát bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối. Lời giải – Bước 1 Nhập ba số a, b, c, biến Delta, x, x1, x2. – Bước 2 Delta ← b*b-4*a*c – Bước 3 Nếu Delta 0 thì thông báo phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 ← -b+sqrtdelta/2*a và x2 ← -b-sqrtdelta/2*a, kết thúc thuật toán. – Bước 5 Nếu delta = 0 thì thông báo phương trình có nghiệm kép x = -b/2*a Bài 6 trang 44 Tin học 10 Cho N và dãy số a1… aN, hãy sắp xếp dãy số đó thành dãy số không tăng số hạng trước lớn hơn hay bằng số hạng sau. Lời giải – Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến tg. – Bước 2 i ← 1. – Bước 3 Nếu ai N thì thông báo in ra dãy A, kết thúc. – Bước 6 Quay lại bước 3. Bài 7 trang 44 Tin học 10 Cho N và dãy số a1….aN hãy cho biết có bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trị bằng 0. Lời giải – Bước 1 Nhập N, các số hạng a1, a2,….aN và biến dem. – Bước 2 i ← 1. – Bước 3 Nếu ai = 0 thì dem ← dem +1 – Bước 4 i ← i +1 – Bước 5 Nếu i>N thì thông báo in ra biến dem, kết thúc. – Bước 6 Quay lại bước 3.
Một số dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10 P1 kèm hướng dẫn phương pháp giải Dạng 1 Kiểm tra tính nguyên tố của 1 số nguyên dương. Dạng 2 Sắp xếp bằng cách tráo đổi. Dạng 3 Bài toán tìm kiếm. Domain Liên kết Bài viết liên quan Cách giải thuật toán tin học 10 Một số thuật toán tin học lớp 10 các dạng thuật toán tin học lớp 10. viết thuật toán tin học lớp 10. một số thuật ngữ tin học thông dụng. một số bài toán tin học tiểu học. hướng dẫn trả lời một số câu hỏi tin học lớp 12. xác định các Xem thêm Chi Tiết
các dạng bài tập thuật toán tin học lớp 10